bài tập since for
Trong bài này mình sẽ tổng hợp các bài tập vòng lặp for trong C++ để giúp các bạn rèn luyện xử lý vòng lặp for, đây là những bài tập có lời giải do mình biên soạn và có tham khảo trên internet. Vòng lặp for C++ rất quan trọng, nó được sử dụng rất nhiều khi xử lý mảng
6. Tom and Joanna have gone to France since last summer. 7. My sister has had a red bike since yesterday 8. I haven’t eaten in that restaurant for ages. 9. Mr. Robinson has taught in this school since 1987. 10. I have written this letter since six o’clock. V. 1. haven’t seen 3. haven’t played 5. have read 7. haven’t tried
Bài 1: Điền vào chỗ trống với since/for. Bài tập since/for – Ngữ pháp Tiếng Anh 9. Posted on 2 Tháng Một, 2021 by Giáo trình tự học.
cÁch dÙng since, for, already, yet, just dỄ nhỚ vÀ bÀi tẬp cÓ ĐÁp Án. 22/09/2020 Phuong Doan Leave a comment Điền for, since, yet, already, just, ever vào chỗ trống thích hợp.
5 ngày trước. 1 Bài tập tiếng Anh về Since/ For. 1.1 Bài 1: Điền vào chỗ trống với since/ for. 1.2 Bài 2. Điền cụm từ với “for”, “since” hoặc “ago”. 1.3 Bài 3 : Chọn for hoặc since điền vào chỗ trống.
Cách Vay Tiền Trên Momo. Since và For được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, đặc biệt là những bài liên quan tới thì quá khứ đơn và thì hoàn thành. Vậy làm thế nào để phân biệt rõ ràng hai giới từ này và cách sử dụng trong từng trường hợp cụ thể? Hãy cùng tìm hiểu kiến thức chi tiết về cấu trúc, cách dùng Since và For trong bài viết hôm nay nhé! Since và For là gì? Kiến thức chung về Since và For trong tiếng Anh I. Since và For là gì? Since và For là những giới từ được sử dụng ở trong câu với mục đích để diễn tả về mốc thời gian hoặc khoảng thời gian xảy ra hành động/sự việc gì đó. Tuy nhiên cách dùng Since và For khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau. Ví dụ Since her best friend moved, Anna’ve been so lonely. Kể từ khi bạn thân nhất của cô ấy chuyển đi, Anna cảm thấy rất cô đơn. Jenny goes to the market for one hour a day. Jenny đi chợ khoảng một tiếng mỗi ngày. Since và For là gì? II. Cấu trúc Since và For trong tiếng Anh 1. Cấu trúc Since Trước khi đến với cách dùng Since và For, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc của Since trước tiên nhé! Since được dùng để mô tả mốc thời gian mà sự việc/hành động bắt đầu xảy ra. Thông thường, Since sẽ trả lời cho câu hỏi When?, đồng thời được sử dụng nhiều tại các thì hoàn thành. Ví dụ Since 10 since September, since 1990…. Cấu trúc Khi Since đứng ở giữa câu Được sử dụng để chỉ một mốc thời gian cụ thể mà sự việc, hành động nào đó xảy ra. Ví dụ John has been away since Friday. John đã rời đi vào thứ sáu. Khi Since đứng đầu câu Được sử dụng để diễn tả lý do hay một mốc thời gian với ý nghĩa là “kể từ khi”. Ví dụ Since Peter wanted to pass his exam, he decided to study hard. Kể từ khi Peter muốn vượt qua bài thi của mình, anh ấy quyết định học chăm chỉ. Cấu trúc Since và For 2. Cấu trúc For For được sử dụng để nói đến một khoảng thời gian nhất định mà sự việc/hành động diễn ra và kéo dài suốt khoảng thời gian đó. Cách dùng Since và For khác nhau đó là giới từ For hầu như được sử dụng trong tất cả các thì và trả lời cho câu hỏi How long? Ví dụ For 7 days, for 4 years, for a long time… Cấu trúc Ví dụ Sara lived Hai Phong for 8 years. Sara sống ở Hải Phòng suốt 8 năm. Cấu trúc Since và For III. Cách dùng Since và For trong tiếng Anh 1. Cách dùng Since Để phân biệt được cách dùng Since và For, đầu tiên hãy cùng PREP tìm hiểu về cách dùng của Since sau đây nhé! Cách dùng Since Ví dụ Thì hiện tại hoàn thành Sara hasn’t slept since last night. Sara đã không ngủ từ tối qua. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn John has been going out since 6 o’clock. John đã ra ngoài từ lúc 6 giờ. Thì quá khứ hoàn thành Jenny was sad when the store closed. Jenny had worked there since she was 17 years old. Jenny rất buồn khi cửa hàng đóng cửa. Jenny đã làm việc ở đó từ khi cô ấy 17 tuổi. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Anna had been watch this film every night since it started. Anna đã xem bộ phim này mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành. Since + Thì quá khứ đơn Harry have liked reading since he was a child. Harry đã thích đọc sách kể từ khi anh ấy còn bé. Since his school year started, John has been so excited. Kể từ khi năm học mới của John bắt đầu, cậu ấy cảm thấy rất háo hức. Since + Thời điểm ở quá khứ Rose’ve studyed here since 2008. Rose đã học ở đây từ 2008. Since there kể từ đó Since there, our class have never meet together again. Kể từ đó, lớp chúng tôi không bao giờ gặp nhau nữa. 2. Cách dùng For Tiếp theo, chúng mình sẽ đến với kiến thức về cách dùng For dể phân biệt được cách dùng Since và For nhé Cách dùng For Ví dụ Thì hiện tại đơn John play football for 3 hours a day. John chơi bóng đá 3 tiếng mỗi ngày. Thì hiện tại tiếp diễn Anna is listening to music for one hours. Anna đang nghe nhạc suốt một tiếng đồng hồ. Thì hiện tại hoàn thành Jim have just sleep for 10 minutes. Jim mới ngủ được 10 phút. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Jenny has been learning new vocabulary for 5 days. Jenny đã học từ vựng mới trong suốt 5 ngày. Thì quá khứ đơn Anna studied at this school for 3 years. Anna đã học trường này suốt 3 năm. Thì tương lai Peter will go to Ho Chi Minh city for 6 days. Peter sẽ tới Thành phố Hồ Chí Minh 6 ngày. IV. Phân biệt cách dùng Since và For Để giúp bạn phân biệt rõ ràng cách dùng Since và For, chúng mình hãy cùng xem bảng dưới chi tiết dưới đây đê biết khi nào dùng Since và For nhé Phân biệt cách dùng Since và For Since For Giống nhau Since và For đều được sử dụng trong câu với mục đích diễn tả về thời gian xảy ra sự việc/hành động nào đó. Khác nhau Since + mốc thời gian Since có nghĩa là “từ khi, khi, kể từ khi” Since trả lời cho câu hỏi When? Ví dụ since 10 o’clock, since Sunday, since 20 June, since lunchtime, since she came… For + khoảng thời gian For có nghĩa là “khoảng, trong, trong suốt” For trả lời cho câu hỏi How long? Ví dụ for 4 hours, for 2 days, for 10 minutes, for 3 weeks, for ages, for a long time… V. Bài tập về Since và For Để biết cách áp dụng lý thuyết cách dùng Since và For trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng nhau giải quyết một số bài tập sau đây nhé Bài 1 Phân biệt Since và For để điền từ phù hợp vào câu Jenny has lived in Saigon … 2003. John has lived in Hanoi … 2 years. Ann has been sitting here … 3 hours. Sara has been looking for a job … she left school. Peter hasn’t been to a party … ages. Harry hasn’t seen Anna … last week. Bài 2 Dùng Since và For để hoàn thành câu How long has Jenny been a teacher? – She has been a teacher … June. How long has John known Sara? – John has known Anna … 1997. How long has Anna studied Chemistry? – Anna has studied Chemistry … a month. How long has Peter played badminton? – Peter has played badminton … a long time. How long has Daisy played the guitar? – Daisy has played the guitar … secondary school. How long has Peter driven a car? – Peter has driven a motorbike … my birthday. How long has Candy had her new house? – She has had her new house … last year. Đáp án Bài 1 since for for since for since Bài 2 since since for for since since since VI. Lời kết Trên đây là tổng hợp toàn bổ kiến thức của các dùng Since và For, giúp bạn không còn nhầm lẫn và biết sử dụng chính xác. Bạn sẽ gặp rất nhiều trường hợp trên trong các khóa học tại Hãy cùng đồng hành với các thầy cô tại Prep trong con đường chinh phục tiếng anh bạn nhé ! Luyện thi toeic Luyện thi Ielts Luyện thi tiếng anh thptqg Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Đối với bài tập tiếng Anh cho trẻ em, những dạng bài tập mới thường sẽ phải gắn liền với những phần ngữ pháp tiếng Anh mới học của các em. Trong bài học trước đã gửi tới các bạn và các em cách sử dụng Since và For trong tiếng đang xem Bài tập về since và for Để giúp các em củng cố những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về Since và For tiếp tục gửi tới các em các bạn tập tiếng Anh về Since và bài tập tiếng Anh về Since và For cho trẻ em phù hợp với sức học tiếng Anh của các em học tiếng Anh lớp 3, tiếng Anh lớp 4 trở lên. Vì vậy, các bạn và các em hãy cho trẻ học lớp 3, lớp 4 thực hành làm những bài tập tiếng Anh này nhé!Bài tập tiếng Anh về Since và For cho trẻ emMột lần nữa nhắc nhở các em, hãy nắm vững cách sử dụng Since và For trong tiếng Anh để hoàn thành bài tập tiếng Anh về Since và For này nhé!Bài 1 Dùng 'since' hoặc 'for' để hoàn thành câu trả lời1. How long have you lived in the United States? - I have lived in the United States ... one How long has Mary been a nurse? - She has been a nurse ... How long has Karen known Tom? - She has known Tom ... How long have they studied English? - They have studied English ... a few How long has Karen played tennis? - She has played tennis ... a long How long has he worn glasses? - He has worn glasses ... How long has Emily played the piano? - She has played the piano ... high How long will you be on vacation? - I will be on vacation... three How long have you driven a car? - I have driven a car ... my How long has Ron had his new computer? - He has had his new computer ... last How long has she owned the book shop? - She has owned the book shop ... ten How long has Gary played football? - He has played football ... several How long have your friends been in town? - They have been in town ... How long has Mrs. Smith lived on Clark Street? - She has lived on Clark Street ... many How long has the post office been closed? - It has been closed ... five o' 2Write for or since1. It's been raining since Sarah has lived in Paris ... 19953. Paul has lived in London ... ten I'm tired of waiting. We've been sitting here ... an Kevin has been looking for a job ... he left I haven't been to a party ... ages7. I wonder where Joe is. I haven't seen him ... last Jane is away. She's been away ... The weather is dry. It hasn't rained ... a few 3 Write questions with how long and when1. It's raininghow long How long has it been raining?when When did it start raining?2. Kate is learning Japanese.how long/learn ..............3. I known Simon.how long/ you/know ..............when/you/first/meet4. Rebecca and David are marriedHow long ..............When ..............Bài 4 Read the situations and complete the It is raining. It's been raining since lunchtime. It started raining Ann and Sue are first met years ago. They'veknown each other for Joe is ill. He became ill a few days ago. He has ... a few Liz is married. She's been married for a year. She got ...6. You have a headache. It started when you woke ... I woke Sue has been in Italy for the last three went ...8. You've working in a hotel. You started sis months ...Bài 5 Write B's sentences using the words in A Do you often go on holiday? B no/five years No, I haven't had a holiday for five A Do you often see Sarah? B no/about a month No, ...3. A Do you often go to the cinema? B no/a long time .......4. A Do you often eat in restaurants? B no/ages No, I ...Now write B's answers again. This time use It's ... since ...51 No, it's five years since had a No, .....73 ...........84 No, it's ..........Đáp ánBài 11. For2. Since3. Since4. For5. For6. Since7. Since8. For9. Since10. Since11. For12. For13. Since14. For15. SinceBài 2 2. since3. for4. for5. since6. for7. since8. since9. forBài 3 2. How long has Kate been learning Japanese?When did Kate start learning Japanese?3. How long have you known Simon?When did you first meet Simon?4. How long have Rebecca and David been married?When did Rebecca and David get married?Bài 4 3. He has been ill since Sunday4. He has been ill for a few days5. She got married a year ago6. I've had a headache since I woke up7. She went ti Italy three weeks ago8. I've been working in a hotel for six monthsBài 5 2. No, I haven't seen Sarad for about a month3. No, I haven't been to the cinema for a long time4. No, I haven't eaten in a restaurant for ages6. No, it's about a month since last Sarad7. No, it's a long time since I went to the cinema8. No, it's ages since I ate in a restaurantĐể học ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ em nói riêng và hoàn thành những bài tập tiếng Anh cho trẻ em, các bạn hãy cho trẻ học ngay những bài học tiếng Anh cho trẻ em tại nhé. Những bài học tiếng Anh cho trẻ em tại được chia thành từng trình độ tiếng Anh khác nhau giúp các em học tiếng Anh dễ dàng hơn và hiệu quả mục
Page Title Tri Duc English số 48, Phố Cúc, Khu Ecorivers, Hải tân, Hải Dương. zalo Điền for, since, yet, already, just, ever vào chỗ trống thích hợp. 1. Wait a moment please! I have not finished the last exercise……. 2. I have………..seen this movie twice 3. We have not seen each other………..Saturday 4. Jack and Pauline have been married……….three years 5. Haven’t you done your Christmas shopping……….? 6. Stephen has worked here……….last May 7. Put your money away. I have………..paid the bill 8. I have lived in the same house……….I was born 9. I have not cooked supper……….because I thought you were going to be late 10. Do not say anything to Mary. I have not told anyone…………11. Have you……….. been in America? 12. Do you hear the noise? The train has……….arrived. 13. No. Your cousin hasn’t come to the party……….. 14. Can you open the door? Oh, it is…………open. 15. Your daughter has…………returned home. You don’t have to worry anymore. 16. Haven’t you finished your food………….? No, I am still eating mom. 17. I am a very lucky person. I have………..had nightmares. 18. Are you going to meet me at the shop? Yes, I am……….there. 19. I have………….realized how beautiful you are. 20. Would you like to have dinner with us? No thanks, I have……….had dinner. 21. Have you……….seen such a big ant? Đáp án 1. yet 2. already 3. since 4. for 5. yet 6. since 7. already 8. since 9. yet 11. ever 12. just 13. yet 14. already 15. just 16. yet 17. never 18. already 19. just 20. already 21. ever Post navigation English for success
Hai giới từ Since, For là hai giới từ được dùng rất nhiều trong tiếng Anh, tuy nhiên lại dễ gây nhầm lẫn cho những học viên ở trình độ sơ cấp. Đó là do chúng đều thường xuất hiện trong các thì quá khứ và các thì hoàn thành. Hiểu được điều đó, Langmaster đã tổng hợp từ A-Z các kiến thức liên quan đến since for trong tiếng Anh cách phân biệt since và for, cấu trúc, cách dùng và bài luyện tập. Cùng bắt đầu tìm hiểu ngay nhé! 1. Định nghĩa Trong tiếng Anh, “Since” có thể được hiểu là từ lúc, kể từ khi, tính từ khi,... còn “For” được hiểu là khoảng, trong khoảng,… Cả hai giới từ này đều được dùng để mô tả một mốc thời gian hay khoảng thời gian trong thì quá khứ và thì hoàn thành. Tuy nhiên, các trường hợp sử dụng của mỗi từ lại khác nhau. Ví dụ Linda has lived in Hanoi since she was a baby. We've been waiting for the bus for more than an hour. 2. Cách sử dụng Since For Để phân biệt since for, bên cạnh việc học cấu trúc, ta cần phải hiểu rõ cách sử dụng của cả hai giới từ này. Cách sử dụng Since Nghĩa từ lúc, kể từ khi, tính từ khi Since For là thì gì? Since được dùng để thể hiện mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động được nhắc tới bắt đầu diễn ra. Theo sau since thường là một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ mà hành động, sự việc đó bắt đầu xảy ra. Cấu trúc này thường sẽ trả lời cho câu hỏi When và được sử dụng chủ yếu trong các thì hoàn thành. Ví dụ Since August 9, since he graduated from high school, since 9 since 2002,... Ví dụ của Since đối với thì quá khứ đơn và các thì hoàn thành Thì quá khứ đơn I took up playing football since I was a kid. Tôi bắt đầu chơi bóng đá kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ. Thì hiện tại hoàn thành Linda hasn't eaten out since last month. Linda đã không ra ngoài ăn kể từ tháng trước. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn The students have been studying since 7 Các bạn học sinh đã học kể từ 7 giờ sáng. Thì quá khứ hoàn thànhI was sad when the coffee shop closed. I had gone there since I was a teenager. Tôi rất tiếc khi quán cà phê đóng cửa. Tôi đã lui tới đây kể từ khi còn là một thiếu niên. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnHe had been waiting for every 2022 World Cup match since it inaugurated. Anh ấy đã chờ đợi từng trận đấu World Cup 2022 kể từ khi nó khai mạc. Xem thêm => TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN PRESENT PERFECT => THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH PAST PERFECT CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN Cách sử dụng For Nghĩa khoảng, trong khoảng Since For là thì gì? Không giống như giới từ Since, cấu trúc For có thể đi kèm tất cả các thì trong tiếng Anh và trả lời cho câu hỏi How long. Về khoảng thời gian được nhắc tới, đối với các thì hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn, khoảng thời gian phải bắt đầu ở quá khứ và có thể kéo dài tới hiện tại hoặc không. Còn khi xuất hiện trong các thì khác thì khoảng thời gian này xảy ra tại thời điểm đó. Ví dụ for 3 hours, for 2 years, for a while, for ages, for a long time,... Sau đây là ví dụ về cách dùng của For trong các thì Hiện tại đơnI read books for 3 hours. Tôi đọc sách 3 tiếng. Hiện tại tiếp diễnI’m playing badminton for 30 minutes. Tôi đang chơi cầu lông được 30 phút. Hiện tại hoàn thànhShe has just left for 5 minutes. Cô ấy mới rời đi chỉ được có 5 phút. Hiện tại hoàn thành tiếp diễnWe’ve been learning Spanish for two weeks. Chúng tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được hai tuần. Thì quá khứ Adam moved to our school for 1 year. Adam chuyển tới trường chúng tôi được 1 năm. Thì tương laiHe will have a business trip in Qatar for 1 month. Anh ấy sẽ có chuyến công tác ở Qatar trong 1 tháng. Xem thêm => THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP => TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG 3. Cấu trúc Since For Cấu trúc Since Cấu trúc 1 Mệnh đề + since + mốc thời gianSince + mốc thời gian, mệnh đề Ví dụ He has not come home since last night. Anh ấy đã không về nhà kể từ đêm qua. Since I graduated from high school, I haven't learnt Maths. Từ khi tốt nghiệp ở trường trung học phổ thông, tôi không học môn Toán. Cấu trúc 2 Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả Ví dụ Since I don't want to fail the exam, I study very hard. Bởi vì tôi không muốn trượt kì thi, tôi học hành cực kì chăm chỉ. Since she wants to buy a car, she works three jobs at the same time. Bởi vì cô ấy muốn mua một chiếc xe hơi, cô ấy làm ba công việc một lúc. Cấu trúc 3 Kể từ đó Since there, mệnh đề Ví dụ Since there, I have never seen Tom again. Kể từ đó, tôi không thấy Tom nữa. Since there, I have never gone that restaurant again. The food was so bad! Kể từ đó, tôi không tới nhà hàng đó nữa. Đồ ăn thật là dở tệ! Cấu trúc For Mệnh đề + for + khoảng thời gian Ví dụ He hasn’t talked to his old classmates for ages. Anh ấy đã không nói chuyện với các bạn cùng lớp cũ của anh ấy từ lâu lắm rồi. I have been at school for five hours. Tôi đã ở trường được 5 tiếng. Lưu ý Không được sử dụng “all day” và “all the time” với cấu trúc dụ- Câu đúng I have been at work all day. Tôi đã ở nơi làm việc cả ngày- Câu sai I have been at work for all day. Trong một vài trường hợp, ta cũng có thể lược bỏ giới từ For trong dụ I have lived in Dalat for 18 years. = I have lived in Da Lat 18 years. Tôi đã sống ở Đà Lạt 18 năm rồi.Tuy nhiên, ta không thể lược bỏ giới từ For trong các câu phủ dụ - Câu đúng I haven't been to Hanoi for ages. Tôi đã không tới Hà Nội lâu lắm rồi.- Câu sai I haven't been to Hanoi ages. Xem thêm KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ 4. Bài tập và đáp án về cấu trúc Since For trong tiếng Anh Bài tập Bài tập 1 Dùng since hoặc for để hoàn thành các cụm từ sau 1. _______ days 2. _______ last week 3. _______ a decade 4. _______ he was a young boy 5. _______ ages 6. _______ New Year Eve 7. _______ five 8. _______ a long time 9. _______ a year 10. _______ his birthday. 11. _______ last summer 12. _______ that day 13. _______ three months 14. _______ Monday 15. _______ many years 16. _______ she was born 17. _______ twenty minutes a day 18. _______ my mum went out 19. _______ we moved to New York 20. _______ August Bài tập 2 Dùng since hoặc for để hoàn thành các câu sau 1. It’s been raining … yesterday. 2. This restaurant has been my favorite … 2018. 3. Trung has lived in Ho Chi Minh City … ten years. 4. I am tired of waiting. I have been standing here … two hours. 5. Dat has been an excellent student … he was at the primary school. 6. They have lost touch … ages 7. I wonder where Katy is. I haven’t seen her … last week. 8. Ken is not home. He’s been on a trip … Monday. 9. … there, we have never studied at a same school again. 10. I play tennis … 2 hours each day. 11. They have moved here … July. 12. My mother has been a Math teacher … 2003. 13. My brother has worked for this company … 5 years. 14. The city has changed a lot … I was a kid. 15. They have been married … two decades. 16. Jane has studied languages … her whole life. 17. We haven't seen her … that party. 18. Trung hasn’t thought about Lan … many years. 19. We have been friends … a long time. 20. I am surfing the internet … thirty minutes. Bài tập 3 Chọn giới từ đúng để hoàn thành các câu sau 1. I’ve lived with my parents for/since I was born. 2. My younger brother has been sick for/since last night. 3. I have heard about that for/since last week. 4. His family has lived in this town for/since over three decades. 5. I’ve been working in this industry for/since five months. 6. I didn't go to a cinema for/since May. 7. I had to cook for myself for/since my mom is going on a trip. 8. I have been studying Chinese for/since more than a week. 9. I’ve been in touch her for/since a long time. 10. I’ve last seen him for/since last year. Đáp án Bài tập 1 1. for days 2. since last week 3. for a decade 4. since he was a young boy 5. for ages 6. since New Year Eve 7. since five 8. for a long time 9. for a year 10. since his birthday. 11. since last summer 12. since that day 13. for three months 14. since Monday 15. for many years 16. since she was born 17. for twenty minutes a day 18. since my mum went out 19. since we moved to New York 20. since August Bài tập 2 1. It’s been raining since yesterday. 2. This restaurant has been my favorite since 2018. 3. Trung has lived in Ho Chi Minh City for ten years. 4. I am tired of waiting. I have been standing here for two hours. 5. Dat has been an excellent student since he was at the primary school. 6. They have lost touch for ages 7. I wonder where Katy is. I haven’t seen her since last week. 8. Ken is not home. He’s been on a trip since Monday. 9. Since there, we have never studied at a same school again. 10. I play tennis for 2 hours each day. 11. They have moved here since July. 12. My mother has been a Math teacher since 2003. 13. My brother has worked for this company for 5 years. 14. The city has changed a lot since I was a kid. 15. They have been married for two decades. 16. Jane has studied languages for her whole life. 17. We haven't seen her since that party. 18. Trung hasn’t thought about Lan for many years. 19. We have been friends for a long time. 20. I am surfing the internet for thirty minutes. Bài tập 3 1. I’ve lived with my parents for/since I was born. 2. My younger brother has been sick for/since last night. 3. I have heard about that for/since last week. 4. His family has lived in this town for/since over three decades. 5. I’ve been working in this industry for/since five months. 6. I didn't go to a cinema for/since May. 7. I had to cook for myself for/since my mom is going on a trip. 8. I have been studying Chinese for/since more than a week. 9. I’ve been in touch her for/since a long time. 10. I’ve last seen him for/since last year. Trên đây, Langmaster đã tổng hợp giúp bạn toàn bộ kiến thức liên quan tới cấu trúc Since For trong tiếng Anh thông qua việc hệ thống hoá lại định nghĩa, cách sử dụng, cấu trúc, qua đó phân biệt hai cấu trúc này và đưa ra các bài tập vận dụng. Nếu bạn mong muốn được học thêm thật nhiều chủ đề kiến thức ngữ pháp bổ ích như trên, đừng quên thường xuyên theo dõi Langmaster. Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ để phù hợp khi rèn luyện các kĩ năng nhé. Chúc bạn một ngày học tập, làm việc thật vui vẻ và hiệu quả!
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới và For là hai giới từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh nhưng không phải bạn nào cũng biết cách đặt chúng phù hợp với thời gian ngữ cảnh. Bài tập tiếng Anh về Since/ For do sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn phân biệt cách dùng hai giới từ này một cách hiệu thêm các thông tin về Bài tập tiếng Anh về Since/ For
bài tập since for